Tìm kiếm tin tức

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Hướng dẫn chấm điểm thưởng, điểm trừ các Khối thi đua năm 2021
Ngày cập nhật 18/01/2021

Hướng dẫn chấm điểm thưởng, điểm trừ các Khối thi đua năm 2021

Để việc bình xét và đề nghị tặng Giấy khen đơn vị dẫn đầu Khối thi đua năm 2021 của UBND huyện cho các đơn vị, địa phương tham gia các Khối thi đua hàng năm đạt kết quả tốt, Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn việc chấm điểm thưởng, điểm trừ của các Khối thi đua như sau:

A. ĐIỂM THƯỞNG

          I. Đối với Khối thi đua các phòng, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể và các tổ chức xã hội

          1. Được tặng Giấy khen, Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của Ủy ban nhân dân huyện: cộng 2 điểm/Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 10 điểm.

          2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ, danh hiệu nhưng không quá 15 điểm.

          3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 16 điểm.

          4. Tham gia các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 03 điểm/01 giải nhưng không quá 09 điểm.

          Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

          II. Đối với Khối thi đua các xã, thị trấn

          1. Được tặng Giấy khen, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” của Ủy ban nhân dân huyện: cộng 02 điểm/Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 04 điểm.

          2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng không quá 06 điểm.

          3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 04 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 08 điểm.

          4. Tham gia các phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 01 điểm/01 giải nhưng không quá 02 điểm.

          5. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thực hiện so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch đầu năm (Nghị quyết HĐND xã, thị trấn) nếu đạt 100% so với chỉ tiêu kế hoạch thì đạt điểm tối đa; nếu tăng, giảm 01% so với kế hoạch thì cộng, trừ 01% điểm chuẩn của tiêu chí đó.

          - Đối với tỷ suất sinh: giảm 0,1% so với kế hoạch được cộng thêm 01% điểm chuẩn; tăng 0,1% so với kế hoạch trừ 01% điểm chuẩn.

          *Số điểm cộng, số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong 01 tiêu chí của các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và tổng điểm thưởng, trừ của các tiêu chí không quá 30 điểm.

          Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

          III. Đối với Khối các đơn vị sản xuất kinh doanh

          1. Được tặng Giấy khen, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của Giám đốc Doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: cộng 02 điểm/ Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 04 điểm.

          2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng không quá 06 điểm.

          3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 04 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 08 điểm.

4. Tham gia các phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 01 điểm/01 giải nhưng không quá 02 điểm.

5. Các chỉ tiêu như: Tăng trưởng lợi nhuận, doanh thu (bao gồm kim ngạch xuất khẩu nếu có),  đóng góp ngân sách (thực hiện nghĩa vụ nộp thuế), số lao động được giải quyết việc làm; được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng, giảm 01% thì cộng, trừ 01% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng, trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng điểm thưởng, trừ của các tiêu chí không quá 30 điểm.

          Tổng cộng: các tiêu chí (1);(2);(3);(4);(5): 50 điểm.

          *Ghi chú: Điểm thưởng hợp lệ được tính cho những đơn vị có bản sao quyết định Huân chương; Cờ, Bằng khen của Thủ tướng; Cờ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, giấy chứng nhận các giải thưởng của tỉnh, trung ương kèm theo bảng tự chấm điểm thi đua nộp cho Trưởng khối; Khen thưởng chuyên đề được tính theo năm, còn khen thưởng công tác năm thì lấy thành tích năm trước đó để tính vào thời điểm đang xét.

          B. ĐIỂM TRỪ

          I. Đối với Khối thi đua các phòng, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể và các tổ chức xã hội

          1. Có CBCCVC trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm nhưng tối đa không quá 08 điểm;

          2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không xét;

          3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 08 điểm;

          4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 02 điểm/01 tiêu chí nhưng không quá 08 điểm.

          5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 05 điểm/01 báo cáo, nhưng không quá 10 điểm.

          6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 08 điểm/01 cuộc; nếu có lý do trừ 03 điểm/01 cuộc;

          Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

          II. Đối với Khối thi đua các xã, thị trấn

          1. Có công chức trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên mỗi trường hợp trừ 02 điểm nhưng tối đa không quá 08 điểm;

          2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không xét (chỉ tính trong UBND xã, thị trấn);

          3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 08 điểm;

          4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 02 điểm/ 01 tiêu chí nhưng không quá 08 điểm.

          5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 05 điểm/01 báo cáo nhưng không quá 10 điểm.

          6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 08 điểm/01 cuộc; nếu có lý do trừ 03 điểm/01 cuộc;

          Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

          III. Đối với Khối các đơn vị sản xuất kinh doanh

          1. Có công nhân, viên chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên mỗi trường hợp trừ 02 điểm nhưng tối đa không quá 08 điểm;

          2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không xét;

          3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 08 điểm;

          4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 02 điểm/01 tiêu chí nhưng không quá 08 điểm.

          5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 05 điểm/01 báo cáo nhưng không quá 10 điểm.

          6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 08 điểm/01 cuộc; nếu có lý do trừ 03 điểm/01 cuộc;

          Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.        

          C. KHÔNG XẾP LOẠI THI ĐUA

          1. Những đơn vị không tham gia đăng ký giao ước thi đua tại huyện, khối.

          2. Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

          3. Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.

          (Có các phụ lục hướng dẫn kèm theo).

 

Để việc bình xét và đề nghị tặng Giấy khen đơn vị dẫn đầu Khối thi đua năm 2021 của UBND huyện cho các đơn vị, địa phương tham gia các Khối thi đua hàng năm đạt kết quả tốt, Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn việc chấm điểm thưởng, điểm trừ của các Khối thi đua như sau:

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.005
Truy cập hiện tại 1.017